Chiến thuật trả lời các câu hỏi từ vựng trong IB Reading (P1)
Khi ETS thực hiện các thay đổi trong bài thi IB vài năm trước, phần câu hỏi từ vựng trong IB Reading đã bị loại bỏ. Ban đầu, IB Reading bao gồm 60 câu hỏi và 30 câu trong số đó là câu hỏi từ vựng. Ở hình thức thi mới, phần IB Reading bao gồm 50 câu hỏi. Mặc dù các câu hỏi từ vựng không chiếm một nửa số câu hỏi, nó vẫn chiếm một số lượng cao. Kiến thức từ vựng tốt là điều cần thiết để đạt được một số điểm tốt cho bài kiểm tra IB Reading. Cùng theo dõi bài viết sau đây của Phuong Nam Education về chiến thuật trả lời các câu hỏi từ vựng trong IB Reading nhé.
Chiến thuật trả lời các câu hỏi từ vựng trong IB Reading
Những lưu ý khi trả lời các câu hỏi từ vựng trong IB Reading
Không phải lúc nào cũng dễ dàng đoán được nghĩa của từ hoặc cụm từ trong dấu ngoặc kép chỉ bằng cách đọc câu có chứa từ đó. Các câu và đoạn văn được viết theo cách mà hầu hết các từ hoặc cụm từ xuất hiện trong các lựa chọn trắc nghiệm dường như đều là những câu trả lời có thể có khả năng đúng, nhưng chỉ có duy nhất một câu đúng. Vì bạn cần cố gắng tiết kiệm thời gian nhiều nhất có thể khi làm phần thi IB Reading, bạn cần làm theo hai bước như sau. Đầu tiên, chỉ đọc từ xuất hiện trong dấu ngoặc kép trong câu hỏi và đọc các lựa chọn được đưa ra để xem lựa chọn nào gần đúng với nghĩa của từ đó nhất.
Hãy đọc đoạn văn trong ảnh và trả lời câu hỏi bên dưới
In line 7, the word ”conviction" is closest in meaning to
(A) belief
(B) conversion
(C) contemplation
(D) pride
-> Đáp án đúng là A. Bạn có thể thấy bởi vì “conviction” là danh từ, tất cả các lựa chọn đáp án bên dưới cũng đều thuộc từ loại danh từ. Trong ví dụ này, nếu bạn biết nghĩa của từ "conviction", bạn có thể dễ dàng thấy rằng câu trả lời đúng là A. Trong trường hợp này, phần còn lại của câu chứa từ đó không liên quan gì nữa.
Trong các câu hỏi về từ vựng IB Reading, bạn sẽ thấy một từ hoặc một cụm từ trong dấu ngoặc kép ("yyy"). Bên dưới câu hỏi, sẽ có bốn lựa chọn trắc nghiệm. Nhiệm vụ của bạn là chọn một lựa chọn gần nghĩa nhất với từ trong dấu ngoặc kép. Nếu từ trong ngoặc kép là một tính từ, thì lựa chọn trắc nghiệm cũng sẽ có bốn tính từ. Tương tự, nếu từ đó là danh từ, động từ hoặc trạng từ, lựa chọn trắc nghiệm sẽ bao gồm các từ thuộc cùng từ loại. Tuy nhiên, đôi khi một từ có thể có hai hoặc nhiều nghĩa, chỉ một trong số lựa chọn là đúng trong một ngữ cảnh cụ thể. Trong tình huống này, bạn cần phải đọc toàn bộ câu để hiểu ngữ cảnh. Xem xét ví dụ sau đây, cũng vẫn sử dụng đoạn văn bên trên.
In line 4, the word "drew" is closest in meaning to
(A) pulled
(B) drifted
(C) relied
(D) dropped
Trong câu hỏi này, có thể có hai trong số các lựa chọn trắc nghiệm, “pulled” và “relied”, tùy thuộc vào ngữ cảnh. Nếu bạn đọc cả câu thì bạn có thể lựa chọn chính xác. Từ câu chứa từ trong ngoặc, rõ ràng là Cooley, một nhà xã hội học lớn lên ở một thị trấn nhỏ, đã "dựa" (relied) vào kinh nghiệm cá nhân của mình để nghiên cứu thay đổi xã hội Mỹ. Lựa chọn A sẽ không phù hợp với câu vì nghĩa của từ "drew" là "pulled" chỉ có thể được sử dụng khi đề cập đến các đối tượng vật lý. Do đó, câu trả lời là (C).
Từ vựng trong ngoặc kép thường là những từ như thế nào?
Để tiết kiệm thời gian nhất có thể khi làm các câu hỏi từ vựng trong IB Reading, bạn nên bắt đầu bằng cách chỉ đọc từ trong dấu ngoặc kép và sau đó là các lựa chọn trắc nghiệm.
Bạn nên xem qua từ vựng trong ngoặc kép trước khi đọc đoạn văn chứa nó
Theo ý kiến của bạn, nếu nhiều lựa chọn có thể có nghĩa gần với từ trong ngoặc kép, thì hãy đọc toàn bộ câu để tìm ra câu trả lời nào là gần nhất với nghĩa của từ đó. Từ vựng xuất hiện trong ngoặc kép sẽ không bao gồm tiếng lóng, hoặc các từ lỗi thời, nước ngoài, chuyên ngành, bất thường, kỹ thuật cao hoặc hiếm và không bao giờ bao gồm tên của thực vật, động vật, cá, chim, khoáng chất, nguyên tố hóa học hoặc bất kỳ loại từ nào khác yêu cầu về các định nghĩa. Nó chỉ bao gồm những từ có từ đồng nghĩa.
Các lựa chọn “đánh lạc hướng”
Trong các câu hỏi về từ vựng IB Reading, các lựa chọn đánh lạc hướng được đưa vào thường bao gồm các từ bắt đầu bằng chữ cái đầu tiên hoặc hai chữ cái đầu giống với từ trong ngoặc. Ví dụ:
In line 10, the word "maintain" is closest in meaning to
(A) mandate
(B) magnify
(C) uphold
(D) predict
Hãy nhớ, cùng một hoặc hai chữ cái đầu tiên không cho bạn biết câu trả lời nào trong bốn lựa chọn là câu trả lời đúng. Bạn nên tập trung vào ý nghĩa của từ hoặc cụm từ trong ngoặc kép và sau đó chọn lựa chọn gần nghĩa nhất. Trong ví dụ trên câu trả lời đúng là C.
Bạn nên tập trung vào ý nghĩa của từ hoặc cụm từ trong ngoặc kép
Qua phần 1 chiến lược trả lời các câu hỏi từ vựng trong IB Reading, Phuong Nam Education hy vọng đã mang đến cho bạn những thông tin bổ ích để bạn có thể luyện tập và áp dụng trong kỳ thi IB của bạn. Cùng đón chờ phần 2 từ Phuong Nam Education để được cập nhật thêm những kiến thức không kém phần quan trọng cho phần thi IB Reading nhé.
Tags: Câu hỏi từ vựng trong IB Reading, IB iBT Reading tips, chiến thuật trả lời IB Reading, Vocabulary questions in IB Reading, IB Reading 2022, tự học IB Reading tại nhà, thi IB Reading online, chinh phục IB Reading.